Chính sách

Quyết định về việc phê duyệt số lượng, mức hỗ trợ, kinh phí hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở phát sinh sau ngày 31/5/2017 trên địa bàn thành phố

Ngày 15/11/2021, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 3303/QĐ-UBND về việc phê duyệt số lượng, mức hỗ trợ, kinh phí hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở phát sinh sau ngày 31/5/2017 trên địa bàn thành phố theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ và Nghị quyết số 32/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố (Lần 1-Đợt 6).

Theo Quyết định số 3303/QĐ-UBND ngày 15/11/2021:

1. Tổng số hộ gia đình người có công đủ điều kiện được hỗ trợ: Số lượng hộ người có công cùa 06 quận, huyện đề nghị được hỗ trợ lần này: 621 hộ; trong đó:

– Số hộ xây mới nhà: 389 hộ.

– Số hộ sửa chữa nhà: 232 hộ.

2. Kinh phí hỗ trợ: Tổng số kinh phí hỗ trợ hỗ trợ bằng tiền và vật liệu để xây mới, sửa chữa nhà ở cho 621 hộ người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở trên địa bàn 06 quận, huyện năm 2021 (Lần 1-Đợt 6) là: 35.854,61 triệu đồng, trong đó:

2.1 Hỗ trợ bằng tiền:

Tổng kinh phí: 20.200 triệu đồng, trong đó:

– Kinh phí bằng tiền hỗ trợ hộ xây mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ): 389 hộ X 40 triệu đồng = 15.560 triệu đồng;

– Kinh phí bằng tiền hỗ trợ hộ sửa chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ): 232 hộ X 20 triệu đồng = 4.640 triệu đồng;

2.2 Hỗ trợ bằng vật liệu:

Tổng kinh phí (gồm thuế GTGT): 15.476,23 triệu đồng; chi tiết như sau:

a. Gạch xây:

Kinh phí hỗ trợ bằng gạch để xây mới, sửa chữa nhà ở: 9.898,00 triệu đồng, tương ứng với: 7.070.000 viên gạch, trong đó:

+ Kinh phí hỗ trợ để xây mới nhà ở: 7.624,40 triệu đồng, tương ứng với 5.446.000 viên gạch.

+ Kinh phí hỗ trợ để sửa chữa nhà ở: 2.273,60 triệu đồng, tương ứng với 1.624.000 viên gạch.

b. Xi măng:

Kinh phí hỗ trợ bằng xi măng để xây mới, sửa chữa nhà ở: 4.171,30 triệu đồng, tương ứng với: 2.979,50 tấn, trong đó:

+ Kinh phí hỗ trợ để xây mới nhà ở: 3.213,14 triệu đồng, tương ứng với 2.295,10 tấn.

+ Kinh phí hỗ trợ để sửa chữa nhà ở: 958,16 triệu đồng, tương ứng với 684,40 tấn.

c. Dự trù kinh phí thuế GTGT vật liệu: (9.898,00 + 4.171,30) x 10% = 1.406,93 triệu đồng.

2.3. Kinh phí quản lý 0,5% kinh phí hỗ trợ bằng tiền và vật liệu: (20.200 triệu đồng + 15.476,23 triệu đồng) x 0,5% = 178,38 triệu đồng. (Chi tiết theo Bảng tổng hợp kèm theo).

3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách thành phố.

Tài liệu đính kèm: Quyết định số 3303/QĐ-UBND

Nguồn tin: haiphong.gov.vn

Tin khác

Hải Phòng: Không có việc tạm dừng các thủ tục hành chính liên quan giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến giấy chứng nhận quyền…

22/11/2024

Nhiều giải pháp, kinh nghiệm được chia sẻ tại Hội thảo “Kinh tế số – Kinh tế xanh”

Chiều 22/11, trong khuôn khổ của Diễn đàn Chuyển đổi số thành phố Hải Phòng…

22/11/2024

Chuyển đổi số xanh – Động lực phát triển kinh tế, xã hội

Ngày 22/11, UBND thành phố Hải Phòng phối hợp với Hiệp hội Phần mềm và…

22/11/2024

Khai trương Dự án Chính quyền số thành phố Hải Phòng

Chiều 21/11, tại Trung tâm Hội nghị thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố…

21/11/2024

Bộ Chính trị, Ban Bí thư xem xét, thi hành kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên

Ngày 20/11, tại Trụ sở Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư đã…

21/11/2024

This website uses cookies. See Our policy to learn more.

Read More