UBND thành phố Hải Phòng đã có Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND về việc điều chỉnh cục bộ giá đất tại một số vị trí tuyến đường trong bảng giá các loại đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn thành phố.
Điều chỉnh cục bộ giá đất tại một số vị trí tuyến đường trong bảng giá các loại đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn thành phố như sau:
1. Điều chỉnh Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn, cụ thể:
1.1. Giá đất huyện An Dương: Bảng 6.1;
1.2. Giá đất huyện An Lão: Bảng 6.2;
1.3. Giá đất huyện Kiến Thụy: Bảng 6.3;
1.4. Giá đất huyện Tiên Lãng: Bảng 6.4;
1.5. Giá đất huyện Vĩnh Bảo: Bảng 6.5;
1.6. Giá đất huyện Cát Hải: Bảng 6.6;
1.7. Giá đất huyện Thủy Nguyên: Bảng 6.7;
2. Điều chỉnh Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị, cụ thể:
2.1. Giá đất quận Hồng Bàng: Bảng 7.1;
2.2. Giá đất quận Lê Chân: Bảng 7.2;
2.3. Giá đất quận Ngô Quyền: Bảng 7.3;
2.4. Giá đất quận Hải An: Bảng 7.4;
2.5. Giá đất quận Kiến An: Bảng 7.5;
2.6. Giá đất quận Dương Kinh: Bảng 7.6;
2.7. Giá đất quận Đồ Sơn: Bảng 7.7;
2.8. Giá đất huyện An Dương: Bảng 7.8;
2.9. Giá đất huyện An Lão: Bảng 7.9;
2.10. Giá đất huyện Kiến Thụy: Bảng 7.10;
2.11. Giá đất huyện Tiên Lãng: Bảng 7.11;
2.12. Giá đất huyện Vĩnh Bảo: Bảng 7.12;
2.13. Giá đất huyện Cát Hải: Bảng 7.13;
2.14. Giá đất huyện Thủy Nguyên: Bảng 7.14;
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 8/5/2022.
Thay thế các Bảng giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị tương ứng tại Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2020-2024).
Các nội dung khác tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2020-2024) vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý thi hành.
Các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ nhà, đất để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nộp các khoản thuế, lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục xử lý theo quy định về giá đất tại bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Tài liệu đính kèm: Phục lục kèm theo Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND