Pháp luật

Quy định sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng B1, B2, C, D và E từ 1/6

Có hiệu lực từ 1/6/2024, Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng B1, B2, C, D và E.

Sát hạch thực hành lái xe trên đường:

1. Đối với sát hạch viên

1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận thiết bị chấm điểm trên ô tô sát hạch; kiểm tra: việc kết nối giữa thiết bị chấm điểm với phần mềm điều hành và quản lý sát hạch lái xe trên đường, việc lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên ô tô sát hạch;

1.2. Gọi thí sinh; sắp xếp ô tô sát hạch cho thí sinh; đối chiếu căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; nhập khoá sát hạch, số báo danh dự sát hạch của thí sinh;

1.3. Ngồi cạnh thí sinh để thực hiện các công việc:

a) Quan sát tình trạng giao thông trên đường để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện (thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị);

b) Bảo hiểm tay lái cho thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch;

c) Theo dõi tình trạng kỹ thuật của ôtô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật;

d) Theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị để ghi các lỗi vi phạm của thí sinh khi:

– Xe bị rung giật mạnh;

– Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

– Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;

– Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn;

– Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.

2. Đối với người dự sát hạch

2.1. Tiếp nhận ô tô sát hạch được giao;

2.2. Thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền;

2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu chung

Thí sinh thực hiện tối thiểu 04 bài sát hạch lái xe trên đường, gồm:

a) Bài sát hạch: Xuất phát;

b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ;

c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ;

d) Bài sát hạch: Kết thúc.

Trên quãng đường sát hạch, bài sát hạch “tăng số, tăng tốc độ”, “giảm số, giảm tốc độ” có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự.

Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái xe trên đường các hạng B1, B2, C, D và E

Bài sát hạch: Xuất phát

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;

2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát;

3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành;

4. Điều khiển tăng số từ số 1 lên số 3 và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;

2. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;

3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;

4. Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu, lệnh của sát hạch viên;

10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;

2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;

3. Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm;

4. Trong khoảng 15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm;

5. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị đình chỉ sát hạch;

6. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

7. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

10. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

11. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch;

12. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

13. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch;

Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Thí sinh thực hiện các thao tác để tăng số, tăng tốc độ;

2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Trong khoảng 100 m phải tăng lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 05km/h;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

6. thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Trong khoảng 100 m không tăng được số, tốc độ bị trừ 05 điểm;

2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch;

Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Thí sinh thực hiện các thao tác để giảm số, giảm tốc độ;

2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Trong khoảng 100 m phải giảm xuống 01 tay số và tốc độ giảm tối thiểu 05km/h;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

6. thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Trong khoảng 100 m không giảm được số, tốc độ, bị trừ 05 điểm;

2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch;

Bài sát hạch: Kết thúc

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên phải;

3. Dừng xe;

4. Giảm hết số khi dừng xe

5. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.

1. Bật đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi có lệnh kết thúc;

2. Dừng xe sát lề đường bên phải;

3. Khi xe dừng hẳn phải về số “không” (đối với xe số sàn), số “P” (đối với xe số tự động);

4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

9. thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định.

1. Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;

2. Khi xe dừng hẳn, không về được số “không” (đối với xe số sàn), số “P” (đối với xe số tự động), bị trừ 05 điểm;

3. Không kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;

4. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

5. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

6. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

8. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

9. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch;

10. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

11. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch.

Công nhận kết quả:

Thang điểm: 100 điểm.

Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.

Thí sinh ký xác nhận vào phiếu chấm điểm được in từ máy in trên ô tô sát hạch và phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.

Sát hạch viên ký xác nhận vào bài thi sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

Nguồn: chinhphu.vn

Nguồn tin: Báo Chính phủ

Tin khác

Hải Phòng: Không có việc tạm dừng các thủ tục hành chính liên quan giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến giấy chứng nhận quyền…

22/11/2024

Nhiều giải pháp, kinh nghiệm được chia sẻ tại Hội thảo “Kinh tế số – Kinh tế xanh”

Chiều 22/11, trong khuôn khổ của Diễn đàn Chuyển đổi số thành phố Hải Phòng…

22/11/2024

Chuyển đổi số xanh – Động lực phát triển kinh tế, xã hội

Ngày 22/11, UBND thành phố Hải Phòng phối hợp với Hiệp hội Phần mềm và…

22/11/2024

Khai trương Dự án Chính quyền số thành phố Hải Phòng

Chiều 21/11, tại Trung tâm Hội nghị thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố…

21/11/2024

Bộ Chính trị, Ban Bí thư xem xét, thi hành kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên

Ngày 20/11, tại Trụ sở Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư đã…

21/11/2024

This website uses cookies. See Our policy to learn more.

Read More