Thông tư 05/2024/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 sửa đổi, bổ sung Điều 14 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT) như sau:
Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
Kiểm tra, xét cấp chứng chỉ đào tạo:
+ Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: Pháp luật giao thông đường bộ; cấu tạo và sửa chữa thông thường; nghiệp vụ vận tải; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia và phòng chống cháy nổ, cứu nạn và cứu hộ khi tham gia giao thông) và mô phỏng các tình huống giao thông;
+ Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
+ Xét cấp chứng chỉ đào tạo đối với người học đáp ứng yêu cầu theo quy định nêu trên.
Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo:
SỐ TT
NỘI DUNG
ĐƠN VỊ TÍNH
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE
B1 (số tự động) lên B1
B1 lên B2
B2 lên C
C lên D
D lên E
B2, D, E lên F
C, D, E lên FC
B2 lên D
C lên E
I. Đào tạo lý thuyết
giờ
44
48
48
48
48
48
56
56
1
Pháp luật giao thông đường bộ
giờ
–
16
16
16
16
16
16
20
20
2
Kiến thức mới về xe nâng hạng
giờ
–
–
8
8
8
8
8
8
8
3
Nghiệp vụ vận tải
giờ
–
16
8
8
8
8
8
8
8
4
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ)
giờ
–
10
14
14
14
14
14
18
18
5
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông
giờ
–
2
2
2
2
2
2
2
2
II. Đào tạo thực hành
giờ
24
10
18
18
18
18
28
28
28
1
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên
giờ
13
4
7
7
7
7
10
12
12
2
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên
giờ
10
5
10
10
10
10
17
15
15
3
Số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô của 01 học viên
giờ
1
1
1
1
1
1
1
1
1
4
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên
km
340
150
240
240
240
240
380
380
380
Trong đó
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên
km
60
20
30
30
30
30
40
52
52
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên
km
280
130
210
210
210
210
340
328
328
III. Tổng thời gian đào tạo
giờ
24
54
66
66
66
66
76
84
84
Không quá 05 học viên trên 1 xe tập lái học nâng hạng B1 lên B2
Về tổ chức khóa đào tạo, cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung, gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định nêu trên, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ; để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đối với học nâng hạng phải đảm bảo đạt được mục tiêu của chương trình đào tạo thường xuyên.
Số học viên được quy định trên 01 xe tập lái đối với học nâng hạng: B1 (số tự động lên B1 số cơ khí), B1 lên B2 không quá 05 học viên; B2 lên C, C lên D, D lên E, B2, C, D, E lên F không quá 08 học viên; B2 lên D, C lên E không quá 10 học viên.
Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/6/2024.