Ngày 25/10/2021, Ủy ban nhân dân thành phố đã có Quyết định số 3072/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị, du lịch dịch vụ khoáng nóng và sân gôn quốc tế Xuân Đám (huyện Cát Hải) với nội dung như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới quy hoạch:
. Vị trí: thuộc xã Xuân Đám, huyện Cát Hải.
. Phạm vi ranh giới nghiên cứu: Phía Đông giáp khu dân cu hiện hữu xã Xuân Đám, phía Tây giáp mặt nuớc biển, các phía còn lại giáp núi.
2. Tính chất-chức năng: Là khu đô thị, du lịch, nghỉ dưỡng cao cấp, sân gôn quốc tế, khoáng nóng.
3. Mục tiêu:
. Bổ sung sản phẩm du lịch mới cho đảo Cát Bà.
. Phát triển kinh tế-xã hội, văn hóa-thể thao, du lịch-nghỉ dưỡng cho huyện Cát Hải nói riêng và thành phố Hải Phòng nói chung.
. Để quản lý quy hoạch; làm cơ sở lập quy hoạch chi tiết và xác định, triển khai các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực.
4. Quy mô diện tích: 199,1ha.
5. Quy mô dân số: Khoảng 3.950 người.
6. Nội dung quy hoạch:
6.1. Quy hoạch sử dụng đất: (Xem chi tiết trong file đính kèm)
6.2. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
. Trục đường chính: Khoảng lùi công trình lớn để phù hợp với không gian xung quanh, tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng, môi trường khu vực. Hè phố, đường đi bộ xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố; hố trồng cây kích thước phù hợp, đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây.
. Khu trung tâm: Công trình nhà câu lạc bộ tầng cao 2 tầng, hình khối phù hợp với tự nhiên, mái dốc với các ô, mảng kính lớn tạo phong cách hiện đại. màu sắc nhẹ nhàng, hài hòa, vật liệu hoàn thiện hiện đại sang trọng. Các tiện ích khu vực như ghế ngồi nghỉ, lối dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.
. Không gian mở: Quy hoạch trong và xung quanh sân gôn. Đa dạng về sử dụng cây xanh tạo cảnh quan kết nối với mặt nước cũng như các không gian khác. Không gian mở sẽ phục vụ các chức năng khác nhau nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ trong khu vực.
. Công trình điểm nhấn: Công trình dịch vụ khoáng nóng-onsen với địa thế tựa vào núi hướng biến; tạo điểm nhìn đẹp, điểm nhấn kiến trúc cho khu vực. Công trình câu lạc bộ là điểm nhấn cho khu vực phụ trợ sân gôn và khu đánh gôn.
6.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
* Cao độ nền xây dựng (Cao độ Lục địa):
. Đối với khu vực ven biển: ≥ +3,10m.
. Đối với các khu vực giáp sườn đồi và các khu vực có cao độ nền cao hơn: ≥ +3,10m.
. Đối với khu vực sân gôn: ≥ +3,00m. (thay đổi tùy thuộc vào phương án thiết kế sân gôn cụ thể).
* Thoát nước mưa:
. Hướng thoát nước: Hướng thoát theo địa hình ra các hồ điều hòa, hồ cảnh quan gần nhất hoặc thoát ra biển tại khu vực phía Tây và Đông Nam.
. Hình thức thoát nước: Xây dựng mạng lưới thoát nước mưa tách riêng mạng lưới thoát nước thải. Phân lưu vực thoát nước mặt theo hình thức phân tán.
. Xây dựng các hồ nước trong khu vực sân gôn.
. Quy hoạch mạng lưới cống thoát nước:
+ Thiết kế tuyến cống thoát nước: Cống thoát nước được thiết kế theo kiểu tự chảy trọng lực, bố trí các cống thoát về các cống trục chính và các hồ nước nhanh nhất và ngắn nhất.
+ Tại các vị trí tiếp giáp với núi bố trí các tuyến rãnh xây để thu nước mưa từ trên núi chảy xuống, tránh không để nước mưa trên núi chảy tràn vào các khu chức năng.
+ Cống thoát nước được chôn ngầm nhằm đảm bảo tính mỹ quan đô thị. Vị trí cống thu nước mặt được bố trí ở dưới lòng đường để đảm bảo cho việc thu nước và các hệ thống công trình kỹ thuật ngầm khác.
+ Bố trí hệ thống cống tròn D600, D800, D1000, D1500; cống hộp 2000×2000 và các hố ga, cửa xả.
b) Quy hoạch giao thông:
* Giao thông đối ngoại:
. Mặt cắt 1-1 (đoạn đường 356 mở mới): Chiều dài khoảng 1,9km; lộ giới 20,0m (lòng đường 14,0m; hè đường 2×3,0m=6,0m).
. Mặt cắt 2-2 (đoạn đường 356 đã cải tạo từ cuối xã Hiền Hào đến ngã 3 đi suối Gôi): Lòng đường 9,0m÷14,0m; hè đường rộng 2x3m=6,0m.
. Đường cáp treo 1 dây; cáp treo và hành lang an toàn cáp treo là 17m từ tim cáp treo về hai phía.
* Giao thông trong khu vực:
. Mặt cắt 3-3 (tuyến đường chính kết nối đường 356 vào đến bãi đỗ xe và Club House): Lộ giới 15,0m; lòng đường 9,0m, hè đường 2×3,0m=6,0m.
. Mặt cắt 4-4 và 5-5: Lộ giới 12,0m; lòng đường 6,-m, hè đường 2×3,0m=6,0m.
. Mặt cắt 6-6: Lộ giới 10,0m; lòng đường 4,0m, hè đường 2×3,0m=6,0m.
. Mặt cắt 7-7: Lộ giới 25,0m; lòng đường 7,0m, hè đường 3,0m÷15m=18,0m.
c) Cấp nước:
. Nguồn cấp nước: Trước mắt lấy từ đường ống cấp nước D500 hiện hữu. Về lâu dài, xây dựng nhà máy nước Xuân Đám ở phía Tây Nam hồ thượng lưu Xuân Đám. Công suất dự kiến 5.000m³/ngđ.
. Quy hoạch mạng lưới đường ống cấp nước sinh hoạt:
+ Tổ chức theo mạng vòng kết hợp mạng nhánh đê đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục.
+ Tuyến ống truyền dẫn D500, D300.
+ Tuyến ống phân phối: Bổ sung các tuyến ống D150 đảm bảo cung cấp đến các đối tượng dùng nước.
. Cấp nước chữa cháy: Trên các trục đường có ống cấp nước chính (DN150mm) quy hoạch các trụ cứu hỏa với khoảng cách giữa các trụ không quá 150m. Các công trình công cộng sẽ bố trí hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
d) Cấp điện và chiếu sáng:
. Nguồn cung cấp: Từ trạm 110kV Cát Hải 25MVA cấp điện áp 110/35/22kV.
. Trạm biến áp: Xây dựng mới 2 trạm biến áp công suất TBA1-1500KVA và TBA2-4100KVA.
. Lưới điện: Giai đoạn đầu giữ nguyên lưới trung áp 35kV trên địa bàn xã mới được nâng cấp cải tạo. Giai đoạn sau chuẩn hóa cấp điện áp trung áp 22kV theo định hướng quy hoạch chung thành phố.
. Chiếu sáng công cộng: Đường chính từ cổng vào, chiếu sáng được bố trí hai bên đường; đường giao thông khu vực, chiếu sáng được bố trí một bên.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước thải:
. Hình thức thoát nước: Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng, nước thải các công trình được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến cống chính, bơm về trạm xử lý nước thải tập trung.
. Hướng thoát: Nước thải được thu gom về 02 trạm xử lý nước thải tại 02 khu vực. Sau khi được xử lý đạt các thông số cho phép sẽ được bơm thoát vào mương hoặc có thể tái sử dụng vào việc tưới cây.
Trạm xử lý nước thải khu vực biệt thự nghỉ dường, công suất 400m³/ngđ; và Trạm xử lý nước thải khu vực sân gôn, công suất 100m³/ngđ. Xây dựng trạm ngầm để đảo bảo cảnh quan.
. Mạng lưới đường cống thu gom nước thải: Quy hoạch cống thoát nước thải D300 được chôn ngầm dưới vỉa hè, đỉnh cống cách cốt nền xây dựng tối thiểu 0,7m. Đường cống được thiết kế đảm bảo độ dốc tối thiểu để nước thải tự chảy.
* Chất thải rắn:
. Chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn bằng hệ thống thùng chứa chất thải rắn hai ngăn (ngăn màu xanh chất thải rắn hữu cơ, ngăn màu vàng chứa chất thải rắn vô cơ). Khoảng cách đặt các thùng chứa rác không lớn hơn 100m.
. Thu gom, vận chuyển: Chất thải rắn trong khu vực được nhân viên quản lý thu gom về điểm tập kết chất thải rắn đặt tại khu vực cây xanh, cạnh các trạm xử lý nước thải; được thu gom, vận chuyền về khu xử lý tập trung của đảo Cát Bà.
g) Nghĩa trang: Các khu mộ nhỏ lẻ nằm rải rác trong khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ được di dời về nghĩa trang tập trung của xã Xuân Đám.
h) Thông tin liên lạc:
. Nguồn cấp: Nguồn tín hiệu cấp cho khu vực quy hoạch sẽ được kết nối từ điểm truy cập đa dịch vụ Msan Xuân Đám.
. Quy hoạch thông tin di động:
+ Trạm thu phát sóng được lắp đặt trong khu đất riêng hoặc kết hợp với đất cây xanh, vị trí cụ thể do cơ quan chuyên trách xác định.
+ Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ sử dụng các cột BTS tiên tiến, hiện đại, đảm bảo tiết kiệm, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, đảm bảo mỹ quan và sức khỏe cộng đồng.
Trách nhiệm và tổ chức thực hiện:
. Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải có trách nhiệm công bố công khai đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị, du lịch dịch vụ khoáng nóng và sân gôn quốc tế Xuân Đám được duyệt theo quy định.
. Khi có yêu cầu điều chỉnh quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải có trách nhiệm lập hồ sơ, báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Tài liệu đính kèm: Quyết định số 3072/QĐ-UBND, kèm theo Quy định quản lý