Print Thứ tư, 15/06/2022 17:26

Ngày 29/03/2022, Ủy ban nhân dân thành phố đã có Quyết định số 932/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị, dịch vụ du lịch Cát Đồn (huyện Cát Hải) với nội dung như sau:

1. Tên đồ án quy hoạch: Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị, dịch vụ du lịch Cát Đồn.

2. Vị trí, phạm vi ranh giới quy hoạch:

. Vị trí: thuộc xã Xuân Đám và xã Trân Châu, huyện Cát Hải.

. Phạm vi:

+ Phía Đông giáp Khu trung tâm hậu cần nghề cá và khu dân cư hiện hữu xã Trân Châu;

+ Phía Tây giáp khu vực dân cư xã Xuân Đám;

+ Phía Nam giáp mặt nước biển;

+ Phía Bắc giáp núi.

3. Tính chất-chức năng: Là khu đô thị du lịch nghỉ dưỡng.

4. Mục tiêu:

. Bổ sung sản phẩm du lịch cho đảo Cát Bà.

. Phát triển kinh tế-xã hội, văn hóa-thể thao, du lịch-nghỉ dưỡng cho huyện Cát Hải nói riêng và thành phố Hải Phòng nói chung.

. Để quản lý quy hoạch; làm cơ sở lập quy hoạch chi tiết và xác định, triển khai các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực.

5. Quy mô diện tích: 192,69 ha.

6. Quy mô dân số: Khoảng 12.566 người.

7. Nội dung quy hoạch:

7.1. Quy hoạch sử dụng đất: (Xem chi tiết trong file đính kèm)

7.2. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan thành các khu chức năng:

+ Phía Bắc: Khu vực dịch vụ du lịch ga cáp treo và khu nhà ở.

+ Phía Đông: Khu vục du lịch.

+ Phía Tây: Khu vực nhà ở nghỉ dưỡng và khu vui chơi giải trí.

+ Phía Nam: Khu Bãi tắm.

+ Trung tâm: Khu nhà ở, thương mại dịch vụ và công cộng.

Trục đường chính:

+ Khoảng lùi công trình lớn để phù hợp với không gian xung quanh, tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng, môi trường khu vực.

+ Hè phố, đường đi bộ trong khu vực phải được xây dụng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp, đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây.

Khu trung tâm: Phần lõi là công viên trung tâm-đa năng, bố trí các tiện ích như ghế ngồi nghỉ, lối dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với công trình kiến trúc 2 bên là công trình nhà shophouse 5 tầng, hình khối phù hợp, phong cách hiện đại, màu sắc nhẹ nhàng, hài hòa.

Không gian mở: Quy hoạch không gian mở được bố trí nhiều trạng thái ở trong và xung quanh các công trình công cộng và dịch vụ. Sự đa dạng về cây xanh sẽ được sử dụng trong việc tạo cảnh quan kết nối với nước cũng như các không gian khác với tư cách là yếu tố kết cấu quan trọng xuyên suốt toàn đô thị.

Công trình điểm nhấn:

+ Là giải trung tâm công viên hướng ra biển.

+ Khu vực biệt thự thấp tầng ven biển, tạo không gian hạ thấp từ các hướng về phía trung tâm và ra biển. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

7.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

7.3.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng

a) Cao độ nền xây dựng (Cao độ Lục địa)

. Đối với khu vực ven biển: ≥ +3,10m.

. Đối với các khu vực công viên, đắp nền cao độ cao hơn: ≥ +3,00m.

b) Thoát nước mưa.

. Hướng thoát nước: Hướng thoát theo địa hình, thoát ra phía biển.

. Hình thức thoát nước: Mạng lưới thoát nước mưa tách riêng mạng lưới thoát nước thải. Phân lưu vực thoát nước mặt theo hình thức phân tán đảm bảo thoát nước thuận lợi và nhanh nhất.

. Quy hoạch mạng lưới cống thoát nước:

+ Thiết kế tuyến cống thoát nước tự chảy trọng lực, bố trí các cống thoát về các cống trục chính và các hồ nước nhanh và ngắn nhất.

+ Cống thoát nước được chôn ngầm, vị trí cống thu nước mặt bố trí ở dưới lòng đường đảm bảo thu nước và các hệ thống công trình kỹ thuật ngầm khác.

+ Bố trí hệ thống cống tròn BTCT D600, D800, D1000, D1200; D1500; D2000; và các hố ga, cửa xả.

7.3.2. Quy hoạch giao thông

a) Giao thông đối ngoại:

. Đường tỉnh 356 (Mặt cắt 6-6):

+ Đoạn đi qua khu đô thị khu vực Cát Đồn lộ giới 44,0m; lòng đường chính 14,0m; 02 dải phân cách 2×6,0m, 02 bên đường gom 6,0m, hè đường 2×3,0m.

+ Đoạn qua khu vực dân cư cũ: lòng đường 14m; hành lang mỗi bên 15m.

. Tuyến cáp treo 1 dây; hành hanh an toàn cáp treo 17m tính từ tim cáp treo.

b) Giao thông trong khu vực:

. Mặt cắt 1-1: Lộ giới 20,0m; lòng đường 14,0m, hè đường 2×3,0m=6,0m.

. Mặt cắt 2-2: Lộ giới 15,0m; lòng đường 9,0m, hè đường 2×3,0m=6,0m.

. Mặt cắt 3-3: Lộ giới 15,0m; lòng đường 7,0m, hè đường 2×4,0m=8,0m.

. Mặt cắt 3A-3A: Lộ giói 13,0m; lòng đường 7,0m, hè đưòng 2×3,0m=6,0m.

. Mặt cắt 4-4: Lộ giới 12,0m; lòng đường 6,0m, hè đường 2×3,0m=6,0m.

. Mặt cắt 5-5: Lộ giới 10,0m; lồng đường 4,0m, hè đường 2×3,0m=6,0m.

. Bãi đỗ xe diện tích 4,85ha.

7.3.3. Cấp nước

. Nhu cầu dùng nước: 10.590,1m³/ngày đêm.

. Nguồn cấp nước: Nguồn nước cấp cho dự án lấy từ đường ống cấp nước D500 theo quy hoạch; về lâu dài, sẽ sử dụng nước từ nhà máy nước Xuân Đám dự kiến đặt ở phía Tây Nam hồ Thượng Xuân Đám. Công suất của nhà máy dự kiến 5.000m³/ngđ đảm bảo cung cấp đủ nước cho dự án và khu vực lân cận. Ngoài ra còn sử dụng các nguồn cấp khác xung quanh khu vực hiện có.

. Quy hoạch mạng lưới đường ống cấp nước sinh hoạt:

+ Tổ chức theo mạng vòng kết hợp mạng nhánh để đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục.

+ Tuyến ống truyền dẫn D500 theo quy hoạch chung của thành phố.

+ Tuyến ống phân phối: Bổ sung các tuyến ống D200, D150, D110 đảm bảo cung cấp đến các đối tượng dùng nước.

. Cấp nước chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế theo mạng chung, kết hợp giữa cấp nước sinh hoạt và cấp nước chữa cháy. Trên các trục đưồng có ống cấp nước chính (DN150 và D110) sẽ đặt các trụ cứu hỏa với khoảng cách giữa các trụ không quá 120m-150m. Đối với các công trình công cộng sẽ bố trí hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.

7.3.4. Cấp điện và chiếu sáng

. Nhu cầu sử dụng điện: 54,199.3 kVA.

. Nguồn cung cấp: Từ trạm 110kV Cát Hải 25MVA cấp điện áp 110/35/22kV.

-.Trạm biến áp: Xây dựng mới 10 trạm biến áp đủ công suất sử dụng đáp ứng cho toàn bộ khu vực.

. Lưới điện: Giai đoạn đầu giữ nguyên lưới trung áp 35kV trên địa bàn xã mới được nâng cấp cải tạo, chất lượng tốt. Giai đoạn sau về lâu dài chuẩn hóa cấp điện áp trung áp 22kV theo định hướng quy hoạch chung thành phố.

. Chiếu sáng công cộng:

+ Đường chính từ cổng vào, chiếu sáng được bố trí hai bên đường; Đường giao thông khu vực, chiếu sáng được bố trí một bên.

+ Chiếu sáng bãi đỗ xe: Lắp đặt 01 cột đèn với 02 giàn đèn, sử dụng bóng đèn Metal halide công suất 6×1.000w.

. Đèn chiếu sáng đường giao thông: Dùng các loại đèn chiếu sáng tiết kiệm năng lượng như cao áp Sodium hai cấp công suất 250/150W/đèn (hoặc đèn tiết kiệm điện, Led công suất 115w/đèn) với khoảng cách 30 đến 35m/cột, đảm bảo tiêu chuẩn độ chói tối thiểu từ 1,5cd/m² đến 2cd/m².

7.3.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

a) Thoát nước thải:

. Nhu cầu xử lý nước thải: 9.191m³/ ngày đêm.

. Hình thức thoát nước: Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng, nước thải các công trình được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến cống chính, bơm về các trạm xử lý nước thải. Do đặc điểm địa hình cũng như phân bố các khu vực chức năng sử dụng đất, nên lựa chọn phương án xây dựng các trạm xử lý nước thải phân tán trong khu vực.

. Hướng thoát: Nước thải được thu gom về các trạm xử lý nước thải của dự án. Xây dựng 05 trạm xử lý nước thải. Sau khi được xử lý đạt các thông số cho phép sẽ được bơm thoát vào mương hoặc có thể tái sử dụng vào việc tưới cây.

. Trạm xử lý nước thải: Xây dựng trạm ngầm để đảm bảo cảnh quan.

. Mạng lưới đường cống thu gom nước thải: Quy hoạch cống thoát nước thải D300, D400, ống áp lực D160 được chôn ngầm dưới vỉa hè, đỉnh cống cách cốt nền xây dựng tối thiểu 0,7m. Đường cống được thiết kế đảm bảo độ dốc tối thiểu để nước thải có thể tự chảy.

b) Chất thải rắn:

. Chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày đêm. Tỷ lệ thu gom 100%.

. Chất thải rắn sẽ được phân loại tại nguồn bằng hệ thống thùng chứa chất thải rắn hai ngăn (ngăn màu xanh chất thải rắn hữu cơ, ngăn màu vàng chứa chất thải rắn vô cơ). Khoảng cách đặt các thùng chứa rác không lớn hơn 100m.

. Thu gom, vận chuyển: Chất thải rắn trong khu vực được nhân viên quản lý thu gom về điểm tập kết chất thải rắn đặt tại khu vực cây xanh, cạnh các trạm xử lý nước thải; được thu gom, vận chuyển về khu xử lý tập trung của đảo Cát Bà và các khu vực tập trung của thành phố.

7.3.6. Nghĩa trang

Các nghĩa trang khu mộ nhỏ lẻ nằm rải rác trong khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ được di dời về nghĩa trang tập trung của xã Xuân Đám và xã Trân Châu.

7.3.7. Thông tin liên lạc

. Nguồn cấp: Nguồn tín hiệu cấp cho khu vực quy hoạch sẽ được kết nối từ mạng lưới thông tin của khu vực.

. Nhu cầu sử dụng: Khoảng 17.502 thuê bao.

. Quy hoạch thông tin di động:

+ Đối với trạm thu phát sóng có thể nghiên cứu lắp đặt trong khu đất riêng hoặc kết hợp với đất cây xanh, vị trí cụ thể phải do cơ quan chuyên trách xác định.

+ Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ sử các cột BTS tiên tiến, hiện đại, đảm bảo tiết kiệm, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, đảm bảo mỹ quan và sức khỏe cộng đồng.

7.3.8. Tổng hợp đường dây đường ống: Tổng hợp tại Hồ sơ quy hoạch.

7.3.9. Đánh giá môi trường chiến lược: Quy định cụ thể tại Hồ sơ quy hoạch.

Tổ chức thực hiện: Giao Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan công bố công khai Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị, dịch vụ du lịch Cát Đồn đã được phê duyệt.

Tài liệu đính kèm: Quyết định số 932/QĐ-UBND, kèm theo Quy định quản lý

Tiện ích thông tin
Nguồn tin
QR Code
QR CODE: Phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị, dịch vụ du lịch Cát Đồn (huyện Cát Hải)
Chúng tôi trên Mạng Xã hội
QR Code Fanpage
Mã QR Code truy cập vào Fanpage Cổng tin tức Thành phố Hải Phòng
Tin khác