Đô thị

Nâng cấp đường giao thông thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu tại xã Hồng Phong, huyện An Dương

Hội đồng nhân dân huyện An Dương đã Quyết nghị tại Kỳ họp thứ 07 (kỳ họp chuyên đề) HĐND huyện khóa XX, nhiệm kỳ 2021-2026 về chủ trương đầu tư dự án “Nâng cấp đường giao thông thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu tại xã Hồng Phong, huyện An Dương” với các nội dung chính sau:

1. Mục tiêu đầu tư:

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường giao thông của xã Hồng Phong đảm bảo tiêu chí giao thông theo quy định tại Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025; phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, phát triển kinh tế-xã hội, cải thiện môi trường, cảnh quan của địa phương, xây dựng xã Hồng Phong thành xã nông thôn mới kiểu mẫu vào năm 2023 và xây dựng đơn vị hành chính phường thuộc quận An Dương trước năm 2025.

2. Quy mô đầu tư:

a) Nâng cấp đường trục chính từ trung tâm xã đến đường huyện và đường liên xã (loại mặt đường rộng 9m):

* Tuyến 1: Nâng cấp, cải tạo đường Máy Trai (từ QL 17B đến đấu nối đường Khu CN Tràng Duệ) với chiều dài 577m, quy mô bề rộng nền đường Bn=12m.

. Bề rộng mặt đường thiết kế Bm=9m, kết cấu áo đường cấp cao A1, dốc ngang 2 mái i=2%.

. Bề rộng hè đường Bhè = 2×1,5m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông); độ dốc i=1,5% dốc về phía mặt đường.

. Xây dựng hệ thống cống thoát nước D600 hai bên.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 9m, 30 cột/1km; bóng đèn cao áp Led).

. Cây xanh, trồng hoa 2 bên đường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

b) Nâng cấp đường đường trục chính từ trung tâm đến trung tâm các thôn và đường liên thôn (loại mặt đường rộng 7m):

* Tuyến 2: Nâng cấp, cải tạo đường từ đường Liên xã Hồng Phong-Tân Tiến (thôn Hạ Đỗ 1) đến địa phận giáp xã An Hòa với chiều dài 990m, quy mô bề rộng nền đường Bn=10m.

. Bề rộng mặt đường thiết kế Bm=7m, kết cấu áo đường cấp cao A1, dốc ngang 2 mái i=2%.

. Đoạn từ Km0+00 đến Km0+363:

+ Vỉa hè: 2×1,5m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông); độ dốc i=1,5% dốc về phía mặt đường.

+ Cây xanh, trồng hoa 2 bên đường.

+ Xây dựng hệ thống cống thoát nước D500 hai bên.

+ Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dạng cột thép mạ kẽm cao 7m, 30 m/cột; bóng đèn cao áp Led).

. Đoạn từ Km0+363 đến cuối tuyến: Hoàn trả mương đất bên trái tuyến. Lắp đặt bó vỉa, xây bó hè gia cố lề bên phải.

c) Nâng cấp đường trục thôn (Loại 5,5m):

* Tuyến 3: Nâng cấp, cải tạo đường từ QL 17B đến đường Máy Trai thôn Hoàng Lâu 1 với chiều dài 1.243m, quy mô bề rộng nền đường Bn=7,5m.

. Bề rộng mặt đường thiết kế Bm=5,5m, kết cấu áo đường cấp cao A1, dốc ngang 2 mái 1=2%.

. Bề rộng hè đường Bhè = 2×1,0m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông); độ dốc i=1,5% dốc về phía mặt đường.

. Cây xanh, trồng hoa 2 bên đường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

. Xây dựng hệ thống thoát nước cống D500 hai bên đoạn qua khu dân cư.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 6m, 30m/cột; bóng đèn cao áp Led).

* Tuyến 4: Nâng cấp, cải tạo đường liên thôn Đình Ngọ 1-Đình Ngọ 2 với chiều dài 955m, quy mô bề rộng nền đường Bn=7,5m.

. Bề rộng mặt đường thiết kế Bm=5,5m, kết cấu áo đường cấp cao A1, dốc ngang 2 mái i=2%.

. Bề rộng hè đường Bhè = 2×1,0m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông); độ dốc i=1,5% dốc về phía mặt đường.

. Cây xanh, trồng hoa 2 bên dường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

. Đoạn từ Km0+00 đến Km0+730: Xây dựng hệ thống thoát nước cống D500 hai bên.

. Đoạn từ Km0+730 đến cuối tuyến: Xây dựng hệ thống thoát nước cống thoát nước D500 bên phải tuyến, cống D800 bên trái tuyến.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 6m, 30 m/cột; bóng đèn cao áp Led).

* Tuyến 5: Nâng cấp, cải tạo đường trục thôn Hà Đỗ 2 (từ trường học Tiểu học qua Nhà văn hóa thôn Hà Đỗ 2 đến ngã 3 nhà ông Bẩy) với chiều dài 974m, quy mô bề rộng nền đường Bn=7,5m.

. Bề rộng mặt đường thiết kế Bm=5,5m, kết cấu áo đường cấp cao A1, dốc ngang 2 mái i=2%.

. Đoạn từ Km0+00 đến Km0+520: Vỉa hè: 1 x 1,0 m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông) bên phải tuyến; lắp đặt bó vỉa bê tông, đắp bao lề bên trái tuyến rộng 1m; Đoạn từ Km0+520 đến cuối tuyến: Vỉa hè: 1 x 1,0 m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông) bên phải tuyến.

. Cây xanh, trồng hoa 2 bên đường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

. Đoạn từ Km0+00 đến Km0+520: Xây dựng hệ thống thoát nước cống D500 bên phải tuyến, hoàn trả mương đất bên trái tuyến; Đoạn từ Km0+520 đến cuối tuyến: Xây dựng hệ thống thoát nước cống D500 bên phải tuyến, phá dỡ rãnh cũ và xây hoàn trả rãnh B800 mới bên trái tuyến.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 6m, 30m/cột; bóng đèn cao áp Led).

* Tuyến 6: Nâng cấp, cải tạo đường từ QL 17B đến cầu ông Bâng thôn Hoàng Lâu 1 với chiều dài 662m, quy mô bề rộng nền đường Bn=7,5m.

. Bề rộng mặt đường thiết kế Bm=5,5m, kết cấu áo đường cấp cao A1, dốc ngang 2 mái i=2%.

. Bề rộng hè đường Bhè = 2×1,0m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông); độ dốc i=1,5% dốc về phía mặt đường.

. Cây xanh, trồng hoa 2 bên đường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

. Xây dựng hệ thống thoát nước cống D500 hai bên.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 6m, 30 m/cột; bóng đèn cao áp Led).

* Tuyến 7: Nâng cấp, cải tạo đường Máy Trai: đoạn từ điểm đấu nối Khu CN Tràng Duệ đến nhà Ông Điệp với chiều dài 526m, quy mô bề rộng nền đường Bb=7,5m.

. Bề rộng mặt đường thiết kế Bm=5,5m, kết cấu áo đường cấp cao A1, dốc ngang 2 mái i=2%.

. Bề rộng hè đường Bhè = 2×1,0m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông); độ dốc i=1,5% dốc về phía mặt đường.

. Cây xanh, trồng hoa 2 bên đường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

. Xây dựng hệ thống thoát nước cống D500 hai bên.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 6m, 30 m/cột; bóng đèn cao áp Led).

d) Điện ngõ xóm: Lắp đặt mới hệ thống điện chiếu sáng ngõ xóm với tổng chiều dài 8.000m trên cột thép cao 6m, 33m/01cột, dây điện dùng cáp treo.

3. Nhóm dự án: Nhóm B.

4. Tổng mức đầu tư: 106.585.000.000 đồng. (Bằng chữ: Một trăm linh sáu tỷ năm trăm tám mươi lăm triệu đồng chẵn).

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách thành phố và ngân sách huyện.

6. Cơ cấu nguồn vốn:

. Ngân sách thành phố: 106.000.000.000 đồng.

. Ngân sách huyện An Dương: 585.000.000 đồng.

7. Địa điểm thực hiện: Xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.

8. Thời gian thực hiện: Năm 2022-2023.

9. Tiến độ thực hiện:

. Chuẩn bị đầu tư: Quý II năm 2022.

. Phê duyệt kế hoạch, tổ chức lựa chọn nhà thầu khởi công và thi công từ Quý II/2022 đến năm 2023.

. Hoàn thành, bàn giao dự án đưa vào sử dụng; quyết toán vốn đầu tư xây dựng: Năm 2023.

Nguồn tin: haiphong.gov.vn

Tin khác

Hải Phòng: Không có việc tạm dừng các thủ tục hành chính liên quan giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến giấy chứng nhận quyền…

22/11/2024

Nhiều giải pháp, kinh nghiệm được chia sẻ tại Hội thảo “Kinh tế số – Kinh tế xanh”

Chiều 22/11, trong khuôn khổ của Diễn đàn Chuyển đổi số thành phố Hải Phòng…

22/11/2024

Chuyển đổi số xanh – Động lực phát triển kinh tế, xã hội

Ngày 22/11, UBND thành phố Hải Phòng phối hợp với Hiệp hội Phần mềm và…

22/11/2024

Khai trương Dự án Chính quyền số thành phố Hải Phòng

Chiều 21/11, tại Trung tâm Hội nghị thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố…

21/11/2024

Bộ Chính trị, Ban Bí thư xem xét, thi hành kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên

Ngày 20/11, tại Trụ sở Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư đã…

21/11/2024

This website uses cookies. See Our policy to learn more.

Read More