Print Thứ Năm, 21/04/2022 15:29 Gốc

Hội đồng nhân dân huyện An Dương đã Quyết nghị tại Kỳ họp thứ 07 (kỳ họp chuyên đề) HĐND huyện khóa XX, nhiệm kỳ 2021-2026 về chủ trương đầu tư dự án “Nâng cấp đường giao thông thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu tại xã An Hồng, huyện An Dương” với các nội dung chính sau:

1. Mục tiêu đầu tư:

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường giao thông của xã An Hồng nhằm đảm bảo đáp ứng các tiêu chí về giao thông theo quy định tại Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025; phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, phát triển kinh tế-xã hội, cải thiện môi trường, cảnh quan của địa phương, xây dựng xã An Hồng thành xã nông thôn mới kiểu mẫu vào năm 2023 và xây dựng đơn vị hành chính phường thuộc quận An Dương trước năm 2025.

2. Quy mô đầu tư:

a) Đường trục chính từ trung tâm xã đến đường huyện và đường liên xã (loại mặt đường rộng 9m):

* Tuyến 1: Cải tạo, nâng cấp đường từ ngã tư Ủy ban nhân dân xã đến bờ đê thôn Tất Xứng với chiều dài 1.082m, quy mô bề rộng nền đường Bn=12m.

. Bề rộng mặt đường thiết kế Bm=9m, kết cấu áo đường cấp cao A1; dốc ngang 2 mái i=2%.

. Hè đường bên trái tuyến (phía khu dân cư) Bhè = 1,5m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông); độ dốc i=1,5% dốc về phía mặt đường. Hè đường bên phải tuyến (phía bên ruộng) lắp đặt bó vỉa bê tông, đắp lề đất rộng 1,5m.

. Trồng cây xanh và cây hoa 2 bên đường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

. Xây dựng hệ thống thoát nước D600 bên trái tuyến.

. Phá rãnh hiện trạng và xây hoàn trả mương B1000 bên phải tuyến.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 9m, 30m/cột; bóng đèn cao áp Led).

* Tuyến 2: Cải tạo, nâng cấp đường từ Quốc lộ 10 đến ngã tư Ủy ban nhân dân xã với chiều dài 882m, quy mô bề rộng nền đường Bn=12m÷15m.

. Km0+00 đến Km0+528: Giữ nguyên mặt đường hiện trạng rộng 7,5m, mở rộng mặt đường bê tông nhựa asphalt thêm 1,5m; Km0+528 đến cuối tuyến: Giữ nguyên mặt đường hiện trạng rộng 8m, mở rộng mặt đường bê tông nhựa asphalt thêm 1m, kết cấu áo đường cấp cao A1.

. Km0+00 đến Km0+528: Vỉa hè 2 x 1,5m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông); Km0+528 đến cuối tuyến: Vỉa hè 2 x 3m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông).

. Trồng cây xanh và cây hoa 2 bên đường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

. Km0+00 đến Km0+528: Xây dựng hệ thống thoát nước cống D600 hai bên.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 9m, 30m/cột; bóng đèn cao áp Led).

b) Đường đường trục chính từ trung tâm đến trung tâm các thôn và đường liên thôn (loại mặt đường rộng 7m):

* Tuyến 3: Cải tạo, nâng cấp đường từ ngã tư Ủy ban nhân dân xã đến bến Phà Kiền cũ với chiều dài 1.092m, quy mô bề rộng nền đường Bn=10m.

. Bề rộng mặt đường thiết kế Bm=7m, kết cấu áo đường cấp cao A1; dốc ngang 2 mái i=2%.

. Bề rộng hè đường Bhè = 2×1,5m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông); Độ dốc i=1,,5% dốc về phía mặt đường.

. Trồng cây xanh và cây hoa 2 bên đường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

. Xây dựng hệ thống thoát nước 2 bên cống D500.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 7m, 30m/cột; bóng đèn cao áp Led).

* Tuyến 4: Cải tạo, nâng cấp đường từ ngã tư Ủy ban nhân dân xã đến ngõ bà Bằng (thôn Lê Sáng) giáp xã An Hưng với chiều dài 978m, quy mô bề rộng nền đường Bn=10m.

. Giữ nguyên mặt đường hiện trạng Bm=7m.

. Cải tạo hè đường, Bhè = 2×1,5m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông); độ dốc i=1,5% dốc về phía mặt đường.

. Trồng cây xanh và cây hoa 2 bên đường.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 7m, 30m/cột; bóng đèn cao áp Led).

* Tuyến 5: Cải tạo, nâng cấp đường từ Quốc lộ 10 đến chùa An Hồng với chiều dài 1.652m, quy mô bề rộng nền đường Bn=10m.

. Bề rộng mặt đường thiết kế Bm=7m, kết cấu áo đường cấp cao A1; dốc ngang 2 mái i=2%.

. Đoạn từ Km0+00 đến Km1+00: Vỉa hè 1,5m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông) bên trái tuyến; bên phải tuyến lắp đặt bó vỉa bê tông và đắp lề đất rộng 1,5m.

. Đoạn từ Km1+00 đến cuối tuyến: Vỉa hè: 2×1,5m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông).

. Trồng cây xanh và cây hoa 2 bên đường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

. Hệ thống thoát nước: Đoạn từ Km0+00 đến Km1+00: Xây dựng hệ thống thoát nước cống D500 bên trái tuyến. Đoạn từ Km1+00 đến cuối tuyến: Xây dựng hệ thống thoát nước cống D500 hai bên.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 7m, 30m/cột; bóng đèn cao áp Led).

c) Đường trục thôn (loại mặt đường rộng 5,5m):

* Tuyến 6: Cải tạo, nâng cấp đường trục thôn phía thôn Tây Tất Xứng (từ đường Hai bà Trưng đến bờ đê thôn Tất Xứng) với chiều dài 820m, quy mô bề rộng nền đường Bn=7,5m.

. Bề rộng mặt đường thiết kế Bm=5,5m, kết cấu áo đường cấp cao A1; dốc ngang 2 mái i=2%.

. Đoạn từ Km0+00 đến Km0+662: Vỉa hè 1×1,0m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông) bên phải tuyến; Bên trái tuyến lắp đặt bó vỉa bê tông và đắp lề đất rộng 1,0m.

. Đoạn từ Km0+662 đến cuối tuyến: Lắp đặt bó vỉa bê tông và đắp lề đất hai bên: 2×1,0m.

. Trồng cây xanh và cây hoa 2 bên đường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

. Đoạn từ Km0+00 đến Km0+662: Xây mới cống D500 bên phải tuyến, xây mới rãnh B1000 trái tuyến.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 6m, 30m/cột; bóng đèn cao áp Led).

* Tuyến 7: Cải tạo, nâng cấp đường từ chung cư thôn Khánh Thịnh đến cổng làng với chiều dài 650m, quy mô bề rộng nền đường Bn=7,5m÷8m.

. Đoạn từ Km0+00 đến Km0+220: Mặt đường tôn tạo nhựa asphalt 6m. Kết cấu áo đường cấp cao A1.

. Đoạn từ Km0+220 đến cuối tuyến: Mặt đường nhựa asphalt: 5,5m. Kết cấu áo đường cấp cao A1.

. Vỉa hè: 2×1,0m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông).

. Trồng cây xanh và cây hoa 2 bên đường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

. Đoạn từ Km0+220 đến cuối tuyến: Xây dựng hệ thống thoát nước cống D500 hai bên.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 6m, 30m/cột; bóng đèn cao áp Led).

* Tuyến 8: Cải tạo, nâng cấp đường từ trạm bơm Thuần Tỵ đến đường giáp tường bao khu công nghiệp Nomura đến đường Hai Bà Trưng với chiều dài 820m, quy mô bề rộng nền đường Bn=7,5m.

. Bề rộng mặt đường thiết kế Bm=5,5m; kết cấu áo đường cấp cao A1; dốc ngang 2 mái i=2%.

. Đoạn từ Km0+00 đến Km0+320: Vỉa hè trái tuyến rộng 1,0m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông), bên phải tuyến lắp đặt bó vỉa bê tông và đắp lề đất rộng 1,0m.

. Đoạn từ Km0+320 đến cuối tuyến: Vỉa hè: 2×1,0m: (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông).

. Trồng cây xanh và cây hoa 2 bên đường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

. Đoạn từ Km0+00 đến Km0+320: Xây dựng hệ thống thoát nước cống D500 bên trái tuyến. Phá dỡ và hoàn trả rãnh B800 phải tuyến.

. Đoạn từ K.m0+320 đến cuối tuyến: Xây dựng hệ thống thoát nước cống D500 hai bên.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên (Dùng cột thép mạ kẽm cao 6m, 30m/cột; bóng đèn cao áp Led).

* Tuyến 9: Cải tạo, nâng cấp đường từ ngã 3 Quán Trạm qua đường QL10 đến chung cư Khánh Thịnh với chiều dài 1.337m, quy mô bề rộng nên đường Bn=8,0 m.

. Thảm lại mặt đường hiện trạng Bm=6m; bê tông nhựa aslphalt dày 5cm.

. Vỉa hè trái tuyến 1,0m. Vỉa hè phải tuyến rộng trung bình từ 1÷3m (Lát gạch lát Teraro, lắp đặt bó vỉa bê tông theo hiện trạng).

. Trồng cây xanh và cây hoa 2 bên đường.

. Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang.

. Nạo vét, xây cơi và thay nắp hố ga.

. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 1 bên: (Dùng cột thép mạ kẽm cao 6m, 30m/cột; bóng đèn cao áp Led).

d) Điện ngõ xóm: Lắp đặt mới hệ thống điện chiếu sáng ngõ xóm, với chiều dài 7.990m trên cột thép mạ kẽm cao 6m, 33m/01cột, dây điện dùng cáp treo.

3. Nhóm dự án: Nhóm B.

4. Tổng mức đầu tư: 130.045.000.000 đồng. (Bằng chữ: Một trăm ba mươi tỷ không trăm bốn mươi năm triệu đồng chẵn./.)

5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách thành phố và ngân sách huyện.

6. Cơ cấu nguồn vốn:

. Ngân sách thành phố: 121.000.000.000 đồng.

. Ngân sách huyện An Dương: 9.045.000.000 đồng.

7. Địa điểm thực hiện: Xã An Hồng, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.

8. Thời gian thực hiện: Năm 2022-2023.

9. Tiến độ thực hiện:

. Chuẩn bị đầu tư: Quý II năm 2022.

. Phê duyệt kế hoạch, tổ chức lựa chọn nhà thầu khởi công và thi công từ Quý II/2022 đến năm 2023.

. Hoàn thành, bàn giao dự án đưa vào sử dụng; quyết toán vốn đầu tư xây dựng: Năm 2023.

Tiện ích thông tin
Nguồn tin
QR Code
QR CODE: Nâng cấp đường giao thông thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu tại xã An Hồng, huyện An Dương
Chúng tôi trên Mạng Xã hội
QR Code Fanpage
Mã QR Code truy cập vào Fanpage Cổng tin tức Thành phố Hải Phòng
Tin khác