1. Vị trí, phạm vi khu vực lập quy hoạch:
. Vị trí: tại phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền.
. Phạm vi ranh giới: Phía Bắc giáp khu dân cư hiện trạng phường Đằng Giang; Phía Đông giáp tuyến đường Đông Khê 2 đang thi công; Phía Tây giáp Trường đại học Y Hải Phòng; Phía Nam giáp giáp tuyến đường Đông Khê 2 đang thi công.
2. Quy mô:
. Quy mô khu vực điều chỉnh cục bộ diện tích: 6.260,82m².
. Quy mô dân số: 252 người, 63 hộ (tính 4 người/hộ).
3. Tính chất, chức năng: Là khu vực xây dựng khu nhà ở tái định cư.
4. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:
. Điều chỉnh lô đất ở ký hiệu là BT03, lô đất dịch vụ bãi đậu xe ký hiệu là HT03 và lô đất cây xanh ký hiệu là CX2 thành 03 lô đất ở tái định cư ký hiệu từ L1÷L3.
. Diện tích các lô đất tái định cư theo nhu cầu từ 50,6m² đến 129,69m², tầng cao tối đa 05 tầng.
. Thay đổi giao thông bên trong ranh giới quy hoạch để tăng kết nối giữa 03 khu tái định cư và tuyến đường Đông Khê 2.
. Các thông số chi tiết của các lô đất tái định cư bao gồm mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất các thửa đất trong 03 lô đất ở tái định cư ký kiệu từ L1÷L3 tuân theo QCVN 01:2021 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
. Bảng so sánh quy hoạch sử dụng đất khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
. Khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch có tổng diện tích khoảng 6.260,82m², cụ thể:
+ Đất ở: Gồm 03 khu nhà liền kề (ký hiệu L1, L2, L3) tổng 63 thửa với tổng diện tích khoảng 4.548,87m² chiếm 72,66% tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch, có tầng cao tối đa là 5 tầng, (Chi tiết các thửa đất: diện tích, mật độ xây dựng, tầng cao và hệ số sử dụng đất trong phụ lục kèm theo).
+ Đất giao thông: Tổng diện tích khoảng 1.711,95m² chiếm 27,34% tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch là hệ thống đường giao thông kết nối giữa các lô đất ở và với tuyến đường Đông Khê 2.
6. Thiết kế đô thị:
. Xác định công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn: Dãy công trình nhà ở mặt tiền đường Đông Khê 2 với hình khối kiến trúc hiện đại chính là điểm nhấn không gian của dự án.
. Xác định chiều cao công trình: Công trình nhà ở cao 5 tầng (tầng 1 cao 3,9m, các tầng còn lại cao 3,3m/tầng).
+ Cốt nền: +0,45m so với đường;
+ Chiều cao tầng 1: 3,9m;
+ Chiều cao các tầng còn lại: 3,3m.
. Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:
+ Quy định về khoảng lùi được quy định tại “QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch Xây dựng”, khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng đường (giới hạn bởi các chỉ giới đường đỏ) và chiều cao xây dựng công trình được quy định như sau:
+ Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương ứng của mỗi phần tính từ mặt đất (cốt vỉa hè).
. Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:
+ Hình khối kiến trúc công trình đon giản, màu sắc nhẹ nhàng tươi sáng.
+ Hình thức kiến trúc chủ đạo là kiến trúc hiện đại, cửa nhôm kính hoặc UPVC, ban công logia sử dụng lan can thoáng, cốt cao độ các tầng quy định cụ thể trong bản vẽ Thiết kế đô thị.
+ Hình thức biển chỉ dẫn, biển hiệu quảng cáo (nếu có) cần được nghiên cứu và được cơ quan quản lý chấp thuận trước khi xây dựng.
. Hệ thống cây xanh, mặt nước: Lựa chọn ưu tiên cây xanh bóng mát và trang trí mang tính đặc trưng cho khu vực Hải Phòng: Phượng Vỹ, Bằng Lăng, dâm bụt… Có thể nghiên cứu các cây bóng mát khác thích nghi với đặc điểm khí hậu của địa phương và phù hợp với mặt cắt hè theo thiết kế.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
. Giao thông đối ngoại (giữ nguyên chiều rộng lộ giới mặt cắt 1-1):
+ Mặt cắt 1-1 (đường Đông Khê 2), phía Đông khu vực nghiên cứu, chiều rộng lộ giới Bn=25,0m (Lòng đường B=2×7,5m=15,0m; hè đường H=2×4,25m= 8,5m; dải phân cách cứng: 1,5m); kết cấu đường bê tông nhựa.
. Giao thông nội bộ:
+ Mặt cắt 2-2: Chiều rộng lộ giới Bn=6,0m (Lòng đường B=5,0m; hè phải Hp=1,0m);
+ Mặt cắt 3-3: Chiều rộng lộ giới Bn=8,0m (Lòng đường B=6,0m; hè đường H=2×1,0m);
+ Mặt cắt 4-4: Chiều rộng lộ giới Bn=10,0m (Lòng đường B=7,0m; hè phải Hp=1,0m; hè trái Ht=2,0m).
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
. Cốt nền xây dựng: ≥+2,30m (hệ cao độ Lục địa).
. Thoát nước mưa:
+ Phương án thoát nước: Thoát nước mưa trong dự án được thiết kế theo phương án thoát nước riêng và tự chảy.
+ Hướng thoát nước: Dựa vào độ dốc san nền, nước mặt chảy vào ga thu và theo hệ thống cống thoát ra tuyến cống hộp dưới đường Đông Khê 2 và thoát ra kênh An Kim Hải (phía Nam dự án).
+ Giải pháp thoát nước mưa: Phạm vi dự án được phân làm một lưu vực thoát nước; Căn cứ vào mặt bằng tổng thể, dự kiến sử dụng hệ thống cống tròn để thoát nước cho khu vực. Tuyến cống thoát nước có đường kính D600; Chọn hướng thoát theo hướng dốc của san nền và được vạch theo nguyên tắc hướng nước đi là ngắn nhất; Trên các tuyến cống được bố trí các giếng thăm, các ga thu nước được bố trí hai bên đường, khoảng cách các ga thu từ 30m đến 40m.
c) Cấp nước:
. Nguồn nước: Giữ nguyên nguồn nước từ nhà máy nước An Dương (công suất 200.000m³/ngđ).
. Điểm đấu: Chuyển điểm đấu cấp nước từ phía Bắc khu vực nghiên cứu xuống phía Nam khu vực nghiên cứu.
. Mạng lưới đường ống:
+ Điều chỉnh đường kính ống cấp nước phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. Tuyến ống dịch vụ cấp đến các hộ tiêu thụ có đường kính DN75÷DN50.
+ Lắp đặt thêm tuyến ống DN50 dọc theo tuyến N1 và tuyến N2 của dự án.
+ Vật liệu ống DN75÷DN50 là HDPE.
+ Độ sâu chôn ống cách mặt đất trung bình từ 0,7÷1,0(m) tùy thuộc đường kính ống (khi đặt ống trên vỉa hè thì có thể giảm trị số ở trên nhưng không nhỏ hơn 0,3m). Đường ống dẫn và mạng lưới phải đặt dốc về phía xả cặn với độ dốc ống không nhỏ hơn 0,001. Các đoạn ống qua đường lồng trong ống thép hoặc các ống có tính năng kỹ thuật tương đương và phải có biện pháp bảo vệ tương ứng và được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Trên mạng lưới đường ống có bố trí các hố đồng hồ, hố van, tee chờ để thuận tiện cho việc quản lý, vận hành, sửa chữa từng đoạn ống khi cần thiết. Tại điểm cao nhất trên mạng lưới bố trí van xả khí và điểm thấp nhất mạng lưới đặt van xả cặn. Điểm cuối các tuyến ống có bố trí các hố xả cuối tuyến.
d) Cấp điện và chiếu sáng:
. Nguồn điện: Giữ nguyên nguồn điện 22kV từ trạm biến áp 110/22kV Lạch Tray (đường cáp ngầm 22kV chạy dọc phía Đông dự án).
. Trạm biến áp 22/0,4kV: Dự kiến lắp đặt 01 trạm biến áp với công suất 250kVA cho khu vực dự án. Trạm biến áp di chuyển về phía Nam và trên vỉa hè đường Đông Khê 2, sử dụng trạm một cột để đảm bảo mỹ quan và an toàn trong vận hành.
. Lưới điện:
+ Lưới trung áp: Quy hoạch 01 cáp ngầm 22kV-CU/XPLE/PVC/DSTA/PVC3x300mm² cấp nguồn cho trạm biến áp dự kiến, chiều dài tuyến cáp khoảng 74m (theo Quyết định số 3582/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, có xét đến 3035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV);
+ Lưới hạ áp: Lưới 0,4kV từ các trạm biến áp phụ tải cấp đến các hộ tiêu thụ điện bằng các tuyến cáp ngầm 0,4kV-CU/XLPE/PVC4x25mm² đến 4x150mm².
. Điểm đấu 22kV: Dự kiến bố trí một điểm đấu 22kV cấp nguồn cho trạm biến áp dự kiến. Vị trí điểm đấu di chuyển về phía Nam.
. Đường cáp ngầm được đặt trực tiếp trong hào cáp, đoạn qua đường được luồn trong ống nhựa HDPE chịu lực và được chôn trực tiếp trong đất. Cáp điện có đặc tính chống thấm dọc. Cáp ngầm được chôn sâu tối thiểu 0,7m so với cốt san nền, lớp dưới cùng là cát đen đầm chặt dày 0,3m. Trên lớp cát đen đặt gạch chỉ (9 viên/1m) để bảo vệ cáp, lớp trên cùng là lớp đất mịn ở độ sâu 0,2m so với cốt san nền. Phía trên vỉa hè hoặc đường phải đặt các viên báo cáp bằng sứ.
e) Thoát nước thải:
. Giải pháp quy hoạch:
+ Hệ thống thoát nước thải được thiết riêng với thoát nước mưa.
+ Nước thải được thu gom về trạm bơm nước thải An Đà, sau đó được đưa về khu xử lý nước thải Vĩnh Niệm.
. Mạng lưới cống thoát nước thải:
+ Đường cống thoát nước thải: sử dụng cống tự chảy kích thước D200, D300; độ dốc tối thiểu imin ≥ 1/D. Độ sâu chôn cống tối thiểu đối dưới vỉa hè là 0,3m; dưới lòng đường là 0,5m (tính đến đỉnh cống).
+ Ga nước thải bố trí tại các điểm giao cắt, dải hướng dòng chảy, khoảng cách 2 ga không quá 30m.
. Vệ sinh môi trường:
+ Phân loại CTR: phân loại chất thải rắn ngay từ nguồn phát thải thành 2 nguồn chính là vô cơ (thu gom định kỳ) và hữu cơ (thu gom hằng ngày);
+ Thu gom và xử lý CTR: CTR được đơn vị chức năng thu gom bằng phương tiện chuyên dụng và vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung của thành phố.
f) Thông tin liên lạc:
. Nguồn cấp: Hệ thống thông tin liên lạc của khu vực được đấu nối vào mạng viễn thông chung của quận Ngô Quyền. Khu vực thiết kế được đảm bảo về dung lượng cũng như lưu lượng thuê bao dự kiến.
Các nội dung khác Giữ nguyên theo Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Đông Khê 2, Giai đoạn 1, Quận Ngô Quyền đã được phê duyệt Quyết định số 1754/QĐ-ƯBND ngày 18/10/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Phụ lục:
Tài liệu đính kèm: Bản vẽ mặt bằng sử dụng đất/chi tiết các lô đất/chi tiết các thửa đất.
Việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến giấy chứng nhận quyền…
Chiều 22/11, trong khuôn khổ của Diễn đàn Chuyển đổi số thành phố Hải Phòng…
Sáng 22/11, UBND thành phố tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Nghị quyết…
Ngày 22/11, UBND thành phố Hải Phòng phối hợp với Hiệp hội Phần mềm và…
Chiều 21/11, tại Trung tâm Hội nghị thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố…
Ngày 20/11, tại Trụ sở Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư đã…
This website uses cookies. See Our policy to learn more.
Read More