1. Trần Văn Phương – 1965 Thiếu úy B trưởng 3.1983 Gạc Ma – Quảng Phúc, Quảng Trạch, Quảng Bình.
2. Trần Đức Thông – 1944 Trung tá Lữ phó Gạc – Ma Minh Hoà, Hưng Hà, Thái Bình.
3. Nguyễn Mậu Phong – 1959 Thượng úy B trưởng 11.1977 Gạc Ma – Duy Ninh, Lệ Ninh, Quảng Bình.
4. Đinh Ngọc Doanh – 1964 Trung úy B trưởng 9.1982 Gạc Ma – Ninh Khang, Hoa Lư, Ninh Bình (Cam Nghĩa, Cam Ranh, Khánh Hoà).
5. Hồ Công Đệ – 1958 Trung úy (QNCN) Y sĩ 2.1982 Gạc Ma – Hải Thượng, Tĩnh Gia, Thanh Hóa.
6. Phạm Huy Sơn – 1963 Chuẩn úy (QNCN) Y sĩ 2.1982 Gạc Ma – Diễn Nguyên, Diễn Châu, Nghệ An.
7. Nguyễn Văn Phương – 1969 Trung sĩ Cơ yếu 3.1987 Gạc Ma – Mê Linh, Đông Hưng, Thái Bình.
8. Bùi Bá Kiên – 1967 Trung sĩ Chiến sĩ 3.1986 Gạc Ma – Văn Phong, Cát Hải, Hải Phòng.
9. Đào Kim Cương – 1967 Trung sĩ Báo vụ 2.1985 Gạc Ma – Vương Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh.
10. Nguyễn Văn Thành – 1967 Trung sĩ Chiến sĩ 3.1982 Gạc Ma – Hương Điền, Hương Khê, Hà Tĩnh.
11. Đậu Xuân Tứ (Tư) – 1964 Trung sĩ Chiến sĩ 3.1985 Gạc Ma – Nghi Yên, Nghi Lộc, Nghệ An.
12. Lê Bá Giang – 1968 Hạ sĩ Báo vụ 3.1987 Gạc Ma – Hưng Dũng, Vinh, Nghệ An.
13. Nguyễn Thanh Hải – 1967 Hạ sĩ Quản lý 3.1986 Gạc Ma – Sơn Kim, Hương Sơn, Hà Tĩnh.
14. Phạm Văn Dương – 1967 Hạ sĩ A trưởng 3.1986 Gạc Ma – Nam Kim 3, Nam Đàn, Nghệ An.
15. Hồ Văn Nuôi – 1967 Trung sĩ Chiến sĩ 8.1985 Gạc Ma – Nghi Tiến, Nghi Lộc, Nghệ An.
16. Cao Đình Lương – 1967 Trung sĩ A trưởng 8.1985 Gạc Ma – Trung Thành, Yên Thành, Nghệ An.
17. Trương Văn Thịnh – 1966 Trung sĩ Chiến sĩ 8.1985 Gạc Ma – Bình Kiến, Tuy Hòa, Phú Yên.
18. Võ Đình Tuấn – 1968 Trung sĩ Quản lý 8.1986 Gạc Ma – Ninh Ích, Ninh Hòa, Khánh Hòa.
19. Phan Tấn Dư – 1966 Trung sĩ Báo vụ 2.1986 Gạc Ma – Hòa Phong, Tây Hòa, Phú Yên.
20. Vũ Phi Trừ – 1955 Đại úy Thuyền trưởng HQ604 Đội 10 – Quảng Khê, Quảng Xương, Thanh Hóa.
21. Vũ Văn Thắng Thượng úy Thuyền phó HQ604 – Văn Hàn, Thái Hưng, Thái Thụy, Thái Bình.
22. Phạm Gia Thiều – 1962 Thượng úy Thuyền phó HQ604 – Hưng Đạo, Đông Hạ, Nam Ninh, Nam Định.
23. Lê Đức Hoàng – 1962 Trung úy Thuyền phó HQ604 – Nam Yên, Hải Yên, Tĩnh Gia, Thanh Hóa.
24. Trần Văn Minh – 1962 Thiếu úy (QNCN) Máy trưởng HQ604 – Đại Tân, Quỳnh Long, Quỳnh Lưu, Nghệ An.
25. Đoàn Khắc Hoành – 1959 Thượng sĩ Trưởng thông tin HQ604 – 163 Trần Nguyên Hãn, Q. Lê Chân, Hải Phòng.
26. Trần Văn Chức – 1965 Hạ sĩ Nv cơ điện HQ604 – Đội 1, Canh Tân, Hưng Hà, Thái Bình.
27. Hán Văn Khoa – 1962 Trung sĩ Nv cơ điện HQ604 – Đội 6, Văn Lương, Tam Nông, Phú Thọ.
28. Nguyễn Thanh Hải – 1968 Hạ sĩ Chiến sĩ HQ604 – Mỹ Ca, Chính Mỹ, Thủy Nguyên, Hải Phòng.
29. Nguyễn Tất Nam – 1967 Hạ sĩ Chiến sĩ HQ604 – Thường Sơn, Đô Lương, Nghệ An.
30. Trần Khắc Bảy – 1967 Hạ sĩ Chiến sĩ HQ604 – Lê Hồ, Kim Bảng, Hà Nam.
31. Đỗ Viết Thành – 1964 Hạ sĩ Chiến sĩ HQ604 – Thiệu Tân, Đông Sơn, Thanh Hóa.
32. Nguyễn Xuân Thủy – 1967 Hạ sĩ Chiến sĩ HQ604 – Phú Linh, Phương Đình, Trực Ninh , Nam Định.
33. Nguyễn Minh Tân – 1956 Thượng úy E83 công binh HQ604 – Dân Chủ, Hưng Hà, Thái Bình.
34. Võ Minh Đức – 1968 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Liên Thuỷ, Lệ Ninh, Quảng Bình.
35. Trương Văn Hướng – 1966 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Hải Ninh, TP Đồng Hới, Quảng Bình.
36. Nguyễn Tiến Doãn Binh nhất A trưởng E83 HQ604 – Ngư Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.
37. Phan Hữu Tý – 1966 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Phong Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình.
38. Nguyễn Hữu Lộc – 1968 Binh nhì Chiến sĩ E83 HQ604 – Tổ 22 Hòa Cường, Đà Nẵng.
39. Trương Quốc Hùng – 1967 Binh nhì Chiến sĩ E83 HQ604 – Tổ 55, Hòa Cường, Đà Nẵng.
40. Nguyễn Phú Đoàn – 1968 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Tổ 47, Hòa Cường, Đà Nẵng.
41. Nguyễn Trung Kiên- 1968 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Nam Tiến, Nam Ninh, Nam Định.
42. Phạm Văn Lợi – 1968 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Tổ 53, Hòa Cường, Đà Nẵng.
43. Trần Văn Quyết – 1967 Binh nhì Chiến sĩ E83 HQ604 – Quảng Thủy, Quảng Trạch, Quảng Bình.
44. Phạm Văn Sỹ – 1968 Binh nhì Chiến sĩ E83 HQ604 – Tổ 7, Hòa Cường, Đà Nẵng.
45. Trần Tài – 1969 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Tổ 12, Hòa Cường, Đà Nẵng.
46. Lê Văn Xanh – 1967 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Tổ 38, Hòa Cường, Đà Nẵng.
47. Lê Thể – 1967 Binh nhì Chiến sĩ E83 HQ604 – Tổ 29 An Trung Tây, Đà Nẵng.
48. Trần Mạnh Việt – 1968 Binh nhì Chiến sĩ E83 HQ604 – Tổ 36, Bình Hiên, Đà Nẵng.
49. Trần Văn Phòng – 1962 Thượng úy C trưởng E83 HQ604 – Minh Tân, Kiến Xương, Thái Bình.
50. Trần Quốc Trị – 1955 Binh nhất A trưởng E83 HQ604 – Đông Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình.
51. Mai Văn Tuyến – 1968 Binh nhì Chiến sĩ E83 HQ604 – Tây An, Tiền Hải, Thái Bình.
52. Trần Đức Hóa – 1966 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Trường Sơn, Quảng Ninh, Quảng Bình.
53. Phạm Văn Thiềng – 1967 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Đông Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình.
54. Tống Sỹ Bái – 1967 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Khóm 3, phường 1, Đông Hà, Quảng Trị.
55. Hoàng Anh Đông – 1967 Binh nhì Chiến sĩ E83 HQ604 – Khóm 2, phường 2, Đông Hà, Quảng Trị.
56. Trương Minh Phương – 1963 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Quảng Sơn, Quảng Trạch, Quảng Bình.
57. Hoàng Văn Thúy – 1966 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Hải Ninh, TP Đồng Hới, Quảng Bình.
58. Võ Văn Tứ – 1966 Binh nhất Chiến sĩ E83 HQ604 – Trường Sơn, Quảng Ninh, Quảng Bình.
59. Phan Hữu Doan – 1960 Trung úy Thuyền phó HQ605 – Chí Tiên, Thanh Hòa, Phú Thọ.
60. Bùi Duy Hiển – 1966 Trung sĩ Báo vụ HQ605 – Thị trấn Diêm Điền, Thái Thụy, Thái Bình.
61. Nguyễn Bá Cường – 1962 Thượng sĩ Học viên HVHQ HQ605 – Thanh Quýt, Điện Thắng, Điện Bàn, Quảng Nam.
62. Kiều Văn Lập – 1963 Thượng sĩ Học viên HVHQ HQ605 – Phú Long, Long Xuyên, Phúc Thọ, Hà Nội.
63. Lê Đình Thơ – 1957 Thượng úy (QNCN) Nv đoàn 6 HQ605 – Hoằng Minh, Hoằng Hóa, Thanh Hóa.
64. Cao Xuân Minh – 1966 Binh nhất Chiến sĩ đoàn 6 HQ605 – Hoằng Quang, Hoằng Hóa, Thanh Hóa.
Thái An tổng hợp
Chiều 20/12, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức Hội nghị Tổng kết và…
Ngày 17/12, tại thành phố Hồ Chí Minh, hơn 1000 đối tác, doanh nghiệp, khách…
Sáng 19/12, Thành ủy - HĐND - UBND - Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố tổ…
Sáng 19/12, theo thông tin từ UBND huyện An Dương, qua rà soát, đánh giá…
Sáng 19-12, nhân dịp kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân…
Ngày 18/12, Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện nghị quyết 18 của Chính…
This website uses cookies. See Our policy to learn more.
Read More