Print Thứ sáu, 20/12/2019 16:20 Gốc

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định khung giá đất đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 Luật Đất đai 2013.

Theo quy định tại Nghị định này, có hiệu lực kể từ ngày ký, khung giá đất giai đoạn 2020-2024 quy định như sau:

*Nhóm đất nông nghiệp:

– Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm có đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác – Phụ lục I;

– Khung giá đất trồng cây lâu năm – Phụ lục II;

– Khung giá đất rừng sản xuất – Phụ lục III;

– Khung giá đất nuôi trồng thủy sản – Phụ lục IV;

– Khung giá đất làm muối – Phụ lục V.

*Nhóm đất phi nông nghiệp:

– Khung giá đất ở tại nông thôn – Phụ lục VI;

– Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn – Phụ lục VII;

– Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn – Phụ lục VIII;

– Khung giá đất ở tại đô thị – Phụ lục IX;

– Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị – Phụ lục X;

– Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị – Phụ lục XI.

Khung giá đất này được sử dụng làm căn cứ để UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương. UBND cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.

Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định khung giá đất.

Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm có đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác – Phụ lục I.
Khung giá đất trồng cây lâu năm – Phụ lục II.
Khung giá đất rừng sản xuất – Phụ lục III.
Khung giá đất nuôi trồng thủy sản – Phụ lục IV.
Khung giá đất làm muối – Phụ lục V.
Khung giá đất ở tại nông thôn – Phụ lục VI.
Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn – Phụ lục VII.
Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn – Phụ lục VIII.
Khung giá đất ở tại đô thị – Phụ lục IX.
Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị – Phụ lục X.
Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị – Phụ lục XI.

TẢI VỀ toàn văn Nghị định 96/2019/NĐ-CP.

Nghị định 96/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 19/12/2019 và thay thế Nghị định 104/2014/NĐ-CP.

Tiện ích thông tin
Nguồn tin
QR Code
QR CODE: Chính phủ ban hành khung giá đất mới giai đoạn 2020-2024
Chúng tôi trên Mạng Xã hội
QR Code Fanpage
Mã QR Code truy cập vào Fanpage Cổng tin tức Thành phố Hải Phòng
Tin khác